陈文饶[1][2]越南语Trần Văn Giàu,1911年9月11日—2010年12月16日[3]),越南革命活动家、教师、科学家、历史学家和哲学家。原南圻处委书记,原南部抗战委员会主席。

人民教师越南语Nhà giáo nhân dân
陈文饶
Trần Văn Giàu
出生(1911-09-06)1911年9月6日
 法属印度支那新安省周城县安陆隆社
逝世2010年12月16日(2010岁—12—16)(99岁)
 越南胡志明市
国籍 越南
别名Sáu Giàu、Mười Ký
化名:Hồ Nam
笔名:Tầm Vu、Gió Nồm、M. N.、Xuyên Vân Nhạn
籍贯隆安省周城县
职业革命活动家、教师、历史研究者、哲学研究者
政党法国共产党
越南共产党
儿女

生平 编辑

早年经历 编辑

1911年9月6日(根据胡志明市第二国家档案中心的资料为9月11日[4]),陈文饶出生于新安省越南语Tân An (tỉnh)周城县安陆隆社(今隆安省)一个富裕的田主家庭中。[5]许多人知道他的外号饶老六Sáu Giàu),但是他在家中被称为记老十Mười Ký)。[6]

凭借优渥的家庭条件,1926年,陈文饶在西贡就读于西贡夏瑟卢-鲁巴中学。1928年毕业后,他被家人送往法国图卢兹大学留学,[4]他向家人承诺会“取得两个博士学位”。[6]

1929年3月,陈文饶加入了法国共产党,并积极投身于图卢兹市越南留学生和工人的工人与斗争运动中。1930年5月,他被图卢兹的越南工人和留学生推举为代表,前往巴黎参加法国总统府前的示威活动,要求撤销对安沛起义领导者们的死刑,遭到了警察的拘留。后来他被法国政府驱逐回国。[7]

成为革命家 编辑

回国后,他的父亲只是对他说:“尽忠也是尽孝”。[6]他回到了西贡,在黄公发私立学校(Trường tư thục Huỳnh Công Phát)任教,并参加了西贡-堤岸的革命活动。[7]在此期间,他被接纳加入了印度支那共产党,被组织指派与海潮越南语Hải Triều(阮科文)一起负责南圻处委的学生和反帝委员会。

由于他的公开的反殖民政府活动,从他在法国留学以来殖民当局一直在注意他。1935年6月25日,他被法国在西贡的法院以颠覆政权罪判处5年监禁和10年管制。在被关押在西贡大监狱越南语Khám Lớn Sài Gòn时,囚犯编号为6826 mpp的他被囚犯们派为总代表,多次与典狱长斗争,要求改善囚犯的生活条件。因此,为了隔离他和其他囚犯,1937年6月26日,他和一些同志被单独关押在S号建筑,直到刑满。[8]

1940年4月23日,陈文饶刑满释放,但在几天后再次被捕,并被送往耶来营地。与他一起的还有曹巳、记者阮公忠和一名押解兵张文饶。在耶来,他再次被推举为总代表。

 
1940年被关押于耶来的陈文饶

1941年底,他参与指导一些政治犯狱友们组织越狱。1942年3月初,他本人参加了第二次越狱,一起越狱的还有周文角、陈文杰、杨文福、张光壬、阮公忠、阮文德和苏记越南语Tô Ký等8人。成功越狱后,众人往多个方向分散。陈文饶在多次搬迁后,试图重新取得联络,回到西贡活动。[9]

领导把握时机 编辑

1943年10月13日至15日,南圻各省省市的一些共产党组织代表在美湫省𢄂𥺊举行会议,决定重建南圻处委。因为陈文饶未能出席,会议选举杨文福(杨光东越南语Dương Quang Đông)为书记,但杨文福宣布只是暂时担任(实际任职至1945年3月9日),并将会把这一职务交还给陈文饶,并得到了会议的同意。[10]

作为南圻处委书记,在联络不到北方的中央,不知道阮爱国已经回国,召开了印度支那共产党中央委员会第八次会议并成立越盟的情况下,他提出“不能坐等,我们不得已必须自己为南圻制定一条革命路线”。在短时间内,他和同志们积极地开展基层建设活动,以便集中力量,抓住时机。他主张:“我们必须比所有亲日政党和教派都强大,才能把政权掌握在人民手中。”[11]在此基础上,处委:

  • 迅速恢复各级党组织系统,特别是西贡-堤岸的各基层组织。陈文饶亲自负责西贡-堤岸干事委员会。
  • 恢复工会组织,成立南圻总工会(1944年4月),半年内,迅速发展了40个基层工会,5000名会员。
  • 将许多知识份子、学生和工商人士聚集在新民主团(Tân dân chủ đoàn)、国语传播协会(Hội truyền bá quốc ngữ)、青年报社(nhóm báo Thanh Niên)等组织中。
  • 出版《前锋报》(báo Tiền Phong)和《独立路上的越南》(Việt Nam trên đường độc lập)、《民族的曙光》(Rạng đông của dân tộc)等袖珍书,开设由陈文饶亲自担任讲师的政治培训班。[12]

陈文饶说:“革命是人民的事业,只有党的力量无法进行革命,必须有数百万同胞的参与和起义。”[11]通过范玉石、阮文守、黄文声等秘密党员帮助建立和掌握青年先锋组织,南圻处委为活动中的共产党员们打掩护,迅速聚集了一支庞大的力量,超越了当时的其他政治组织,包括解放处委的共产党员们。

1945年4月中旬,党中央的联络员李政胜越南语Lý Chính Thắng和阮氏琦(Nguyễn Thị Kỳ)带著第八次会议(1941年)的决议和指示“日法对峙和我们的行动”来到南方,南圻处委随后组织南部越盟阵线。

三次会议 编辑

在日本宣布向同盟国投降后,认识到时机已经到来了,1945年8月15日晚,处委常委会成立了起义委员会,并召开了南圻处委扩大会议,讨论起义问题,计划次日趁著青年先锋在西贡宣誓的机会起义。会议于16日晚在Chợ Đệm举行,然而,鉴于南圻起义越南语Nam Kỳ khởi nghĩa的经验,一些代表就时间问题进行了激烈的辩论。会议同意继续做充分准备,等待河内的消息,将起义日期推迟到了18日。[13]

17日,50,000名先锋青年团员的宣誓仪式在西贡举行,这是对处委控制的力量的一种表扬形式。然而,处委的成员们同意推迟起义时间。19日,越盟阵线组织公开亮相。[14]

在收到河内起义胜利的消息后,8月20日上午的第二次Chợ Đệm会议,继续讨论起义问题,计划在当天下午起义。然而,仍有代表[15]担心日军在西贡有一支可以镇压起义的部队。陈文饶先生建议选择新安作为起义的试点,并派代表回省内发动起义。

8月22日晚,新安的起义的到了成功。8月23日晚举行的第三次Chợ Đệm会议立即指定成立全南部的临时行政委员会,简称南部临时委员会(Lâm ủy Nam Bộ),陈文饶担任主席。8月24日下午,在南圻处委的领导下,先锋青年武装部队在新安、边和、土龙木和西宁发动起义夺取政权,然后向西贡集合。8月25日,西贡爆发了大规模抗议活动,大多数管理设施被南部临时委员会控制。

指挥南部 编辑

 
1945年9月2日位于西贡的独立仪式

1945年9月2日越南独立大典时,南部临时委员会组织收听越南之声广播,并通过扩音器播放胡志明的独立宣言。然而,由于技术原因,转播失败了。越南民主共和国临时革命政府卫生部长和先锋青年领袖范玉石博士宣读了政府的宣誓。记者阮文阮代表南圻处委和越盟圻部呼吁拥护越盟。当时还只有34岁的陈文饶代表南部临时委员会为庆祝独立日发表了讲话。[16]

在这之前的1943年10月,南圻处委重新成立,由陈文饶担任书记,另外还有一个独立运作的印度支那共产党组织。为了区分,历史研究者们通常将后者称为解放处委(Xứ ủy Giải phóng),因为该组织的机关报是《解放报》,或称为旧越盟;而陈文饶担任书记的处委通常被称为前锋处委(Xứ ủy Tiền phong),因为它的机关报是《前锋报》, 又称新越盟。

1941年1月,南圻处委重新成立时,潘文圭越南语Phan Văn Khỏe任书记,出版《解放报》。1941年年中,南圻处委遭到殖民政府逮捕、无效化后,1942年东部联合省委(Liên tỉnh ủy miền Đông)成立了,随后1943年南圻东部干事委员会(Ban cán sự miền đông Nam Kỳ)成立,1944年是南圻越盟圻部成立。[17]包括陈文微、黎有乔越南语Nam Mộc、黎明定、陈文茶、制(鞋匠)、裴文誉、陈文迦、苏记越南语Tô Ký等共产党员在《解放报》的秘密出版组织中,独立运作,仍然以圻部的名义活动。该小组打算重组南圻处委,总部设在西贡,但由于主要成员被追捕,必须不断转移,经常失去联系,无法召集。

新南圻处委成立后,陈文饶邀请解放组织的成员阮氏十越南语Nguyễn Thị Thập加入南圻处委。然而,由于组织方式的差异,统一领导的尝试没有成功。解放组织继续独立运作,并建立了自己的基层组织。1944年11月,解放组织的大多数成员被殖民当局拘留,印刷厂也被拆除。日军在法属印度支那发动三九政变后,许多成员趁机逃离监狱。

1945年3月20日,解放组织在美湫核芒(Xoài Hột)举行会议,成立了南圻临时处委,选举民孙子(即陈文微)为书记。1945年5月,临时处委在旭门婆点召开会议,成立了正式处委,名为南圻干事委员会(Ban cán sự Nam Kỳ),由黎有乔越南语Nam Mộc担任书记。[18]

长征总书记指出:“南圻党部正处于危险之中。1945年三九政变前,后江的同志们在《先锋报》上发表“抗日建国”的口号,主张撤回反法口号,理由是与民主的法国合作,打击日本法西斯。前江的同志们又在《解放报》上骂先锋组织“亲法”, 夸赞法国精神;这些同志在3月9日的“政变”后依旧保留了“驱除日本、法国法西斯”。[19]1945年7月,两个处委的联合行动委员会成立了,但两个处委仍然单独运作。1945年8月两个处委合并,翁文谦越南语Ung Văn Khiêm担任书记。

此时距离越南独立只有不到一个月的时间了,临时委员会虽然控制的力量人数众多,但是管理经验不足。许多地方出现了无政府的现象,其他政治组织也在独立发展自己的势力。在南部同时有两个处委组织的状态,导致共产党在南部的能力和威望下降,甚至在两个组织之间出现了矛盾和冲突。中央派遣了黄国越越南语Hoàng Quốc Việt和高鸿领南下(8月27日抵达西贡)统一处委,并将先锋青年和救国青年组织合并,于9月7日成立了新的南部行政临时委员会,由范文白担任主席,陈文饶担任副主席兼军事委员会主任,并邀请一些非越盟人士加入政府。据黄国越说,“我们和南部处委当时的主张是必须选择一些有声望的知识份子,而不是共产党员担任南部主席,因为南部当时的情况在对内和对外上都有需要。”[19]

与此同时,自1945年9月12日以来,法国军队不断涌入西贡,经常发起挑衅或提出各种不平等条件,单方面煽动各组织之间的冲突,寻求武装干预的借口。面对这种情况,脆弱的临时委员会政权只能以拖延的准备抗战。9月22日晚,法国军队开火占领了南部临时委员会总部、国家自卫局和其他一些临时委员会政权的设施。由于事先的准备,临时委员会领导得以立即逃脱了追捕,并指挥武装队伍发起反击。1945年9月23日,在梅树路(今阮廌路)629号的屋中召开了会议,成员有:黄国越、高鸿领(来自越盟总部),翁文谦越南语Ung Văn Khiêm、阮文阮(来自处委),范玉石、吴晋仁(来自人民委员会),黄文声、陈文饶(来自抗战委员会)等人。陈文饶被任命为南部抗战委员会主席,发出了南部抗战运动的号召。[20]

陈文饶和同志们一起尽了最大的努力,采取措施集合反法联合队伍,严厉打击分裂临时委员会的武装政治团体。正是由于这些指示,他经常被反对者们视为残忍、冷漠和无情的人。

10月中旬,中央决定成立新处委,在先锋和解放两个共产主义团体统一的基础上,以南部处委(Xứ ủy Nam Bộ)的名义成立,由孙德胜担任书记(10月15日至10月25日期间,黎笋被任命为书记)。各个先锋组织和武装团体都并入了越盟,使用全国统一的称号。旧越盟和新越盟的分别到这时才完全结束。

中央还派遣陈文饶与先锋青年领袖范玉石博士(被任命为越南民主共和国临时革命政府卫生部长)和杨白梅越南语Dương Bạch Mai前往河内。在河内,他多次发表演讲以解决越盟越南国民党的矛盾。然后,他反映了他的愿望:允许他回到南部战场,如果不行,就让他去柬埔寨和泰国为南部建立一个后勤基地。他的第二个愿望得到了同意。在泰国,他一边动员许多越侨青年前往越南南部作战,一边为南部军民购买补给武器。[4]

教育事业与历史学研究 编辑

1947年初,陈文饶被调回越北战区;自1950年3月起,他接替阮晋怡仲越南语Nguyễn Tấn Gi Trọng博士担任越南通信署总监督。[21]1951年,陈文饶进入教育部,参与建设大学预科和高级师范。

1954年11月,文科师范大学和科学师范大学成立,陈文饶成为学校党部首位党委书记,兼任讲授政治、哲学、世界历史和越南历史(他被认为现代越南师范科学中这些学科的的奠基人)。

1955-1956学年,陈文饶被国家授予第一批教授资格。1956年年中,河内综合大学越南语Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội成立,他被任命为该校党委书记,[5]但仍参加河内师范大学的教育活动。

1962年至1975年,陈文饶在越南社会科学委员会(今越南社会科学翰林院)历史研究所工作。1975年后,他继续从事社会科学研究。[5]

逝世 编辑

2010年12月16日17时20分,陈文饶在胡志明市统一医院去世,享年100岁。[3]

家庭 编辑

陈文饶的妻子是杜氏道(Đỗ Thị Đạo),[22]两人没有生育子女,但是有一个养女丁秋春(Đinh Thu Xuân)博士。[23]

荣誉和称号 编辑

纪念 编辑

2002年胡志明市人民委员会设置陈文饶奖越南语Giải thưởng Trần Văn Giàu(全称陈文饶科学奖[27]),该奖每年颁发给两个越南南部南中部历史和思想史的优秀作品。[28]

2012年,胡志明市平盛郡以陈文饶命名的普通中学投入使用。[29]

胡志明市平新郡与平政县的一条道路被命名为陈文饶街。[30][31]

著作 编辑

  • 《回忆1940-1945年》(Hồi ký 1940–1945[11]
  • 《普通哲学》(Triết học phổ thông[32]
  • 《辩证法》(Biện chứng pháp),1955年[33]
  • 《宇宙观》(Vũ trụ quan),1956年[33]
  • 《历史唯物》(Duy vật lịch sử),1957年[33]
  • 《十九世纪到八月革命越南思想的发展》(Sự phát triển của tư tưởng Việt Nam thế kỷ 19 đến Cách mạng tháng Tám),1990年,三卷[33]
  • 《越南民族的传统价值》(Giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam),1993年[33]
  • 《1858年以前阮朝政权的危机》(Sự khủng hoảng của chế độ nhà Nguyễn trước 1858[34]
  • 《反抗侵略军的历史》(Lịch sử chống quân xâm lăng),1956年-1957年,三卷[35]
  • 《越南工人阶级的历史》(Lịch sử Giai cấp công nhân Việt Nam[35]
  • 《越南近代历史》(Lịch sử cận đại Việt Nam[32]
  • 《南方坚守铜城》(Miền Nam giữ vững thành đồng),1964年-1978年,五卷[33]
  • 《胡志明市文化地志》(Địa chí văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh),与陈白藤越南语Trần Bạch Đằng合作[33]
  • 《越南工人阶级》(Giai cấp công nhân Việt Nam[33]

参考资料 编辑

  1. ^ 越通社简讯2011.9.11. Vietnam Plus. 2011-09-11 [2022-06-17]. (原始内容存档于2020-11-26). 9月10日在胡志明市,值陈文饶教授诞辰100年纪念日之际,陈文饶奖励委员会为研究《西南部抗战历史》的科学项目颁发第六次陈文饶科学奖励。 
  2. ^ 陳文饒教授忌辰10週年紀念. 华文西贡解放日报. 2020-12-17 [2022-06-17]. (原始内容存档于2022-06-17). 
  3. ^ 3.0 3.1 Giáo sư Trần Văn Giàu qua đời, thọ 100 tuổi. VietNamNet. 2010-12-16 [2022-06-17] (越南语). 
  4. ^ 4.0 4.1 4.2 Phòng Lý luận chính trị - Lịch sử Đảng Ban Tuyên giáo Thành ủy TPHCM. Đồng chí Trần Văn Giàu - nhà cách mạng bản lĩnh, nhà giáo uyên bác. www.hcmcpv.org.vn. 2021-09-09 [2022-06-17]. (原始内容存档于2022-06-18). 
  5. ^ 5.0 5.1 5.2 KIỀU MAI SƠN. GS. Trần Văn Giàu - người sáng lập những ngành khoa học xã hội hiện đại. nongnghiep.vn. 2019-11-18 [2022-06-18]. (原始内容存档于2020-08-08) (越南语). 
  6. ^ 6.0 6.1 6.2 PHẠM VŨ. Giáo sư Trần Văn Giàu - trăm năm vui giữa nhân gian. TUOI TRE ONLINE. 2010-09-04 [2022-06-17]. (原始内容存档于2022-06-18) (越南语). 
  7. ^ 7.0 7.1 Trí thức Nam Bộ (1945-1954). Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP.HCM. 
  8. ^ Nguyên Hùng. Nam Bộ, Những nhân vật một thời vang bóng. Nhà xuất bản Công an nhân dân. 2003: 84. 
  9. ^ Nguyên Hùng. Nam Bộ, Những nhân vật một thời vang bóng. Nhà xuất bản Công an nhân dân. 2003: 93. 
  10. ^ PHAN VĂN HOÀNG. Bí thư Xứ ủy Trần Văn Giàu và Cách mạng tháng Tám 1945 ở Nam Bộ. Tạp Chí Hồn Việt. 2010-09-27. (原始内容存档于2010-11-22). 
  11. ^ 11.0 11.1 11.2 Trần Văn Giàu. Hồi ký 1940- 1945 (PDF). 胡志明市. [2022-06-17]. (原始内容 (pdf)存档于2022-01-23). 
  12. ^ 因此,陈文饶当时被学生昵称为“红色教授”(Giáo sư Đỏ)。
  13. ^ Nguyên Hùng. Nam Bộ, Những nhân vật một thời vang bóng. Nhà xuất bản Công an nhân dân. 2003: 100. 
  14. ^ ANH KIỆT. Khởi nghĩa với tầm vông vạt nhọn. Báo Pháp Luật TP. Hồ Chí Minh. 2010-09-01 [2022-06-18]. (原始内容存档于2022-06-18) (越南语). 
  15. ^ 包括裴公澄越南语Bùi Công Trừng阮文造越南语Nguyễn Văn Tạo阮文阮越南语Nguyễn Văn Nguyễn
  16. ^ KỲ QUAN. Chuyện về người diễn thuyết tại Lễ Độc lập 2.9.1945 ở Sài Gòn. laodong.vn. 2018-09-02 [2022-06-18]. (原始内容存档于2018-11-17). 
  17. ^ Trần Kiến Quốc. Chuyện ít biết về Tổng khởi nghĩa ở Nam Bộ. www.camau.gov.vn. 2015-08-26 [2022-06-18]. (原始内容存档于2022-06-18). 
  18. ^ Trần Trọng Tân. Lịch sử Đảng bộ Đảng cộng sản Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh 第一卷. Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh. 1995: 179. 
  19. ^ 19.0 19.1 CUỘC "ĐẢO CHÍNH" CỦA NHẬT Ở ĐÔNG DƯƠNG. Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam. (原始内容存档于2014-03-30). 
  20. ^ Địa chí văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh. 1987. 
  21. ^ Hồ Chí Minh. SẮC LỆNH CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ SỐ 34/SL NGÀY 4 THÁNG 3 NĂM 1950. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. 1950-03-04 [2022-06-17]. (原始内容存档于2022-06-18). 
  22. ^ Quang Khải. Một lần được gặp vị giáo sư 80 năm tuổi Đảng. 越南人民公安报. 2010-11-14 [2022-06-17]. (原始内容存档于2022-06-17) (越南语). 
  23. ^ Võ Tiến. "Phải chi Trần Văn Giàu có một đứa con!". Báo VietNamNet. 2010-12-19 [2022-06-17] (越南语). 
  24. ^ GS. Trần Văn Giàu được trao tặng Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI. 2009-08-24 [2022-06-17]. (原始内容存档于2014-08-01). 
  25. ^ Tiểu sử đồng chí Trần Văn Giàu. Báo Nhân Dân. 2010-12-20 [2022-06-17] (越南语). 
  26. ^ 26.0 26.1 Đinh Xuân Lâm; Phạm Hồng Tung. Giáo sư Trần Văn Giàu - một học giả lớn, một nhân cách lớn. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN. 2015-08-13 [2022-06-17]. (原始内容存档于2022-06-18) (越南语). 
  27. ^ 《南部考古學》叢書獲陳文饒獎. 华文西贡解放日报. 2019-09-01 [2022-06-17]. (原始内容存档于2022-06-17). 
  28. ^ Nhà nghiên cứu Nguyễn Đình Đầu đoạt giải thưởng Trần Văn Giàu lần 2. TUOI TRE ONLINE. 2005-09-22 [2022-06-17] (越南语). 
  29. ^ Khánh thành trường THPT mang tên Giáo sư Trần Văn Giàu. Báo Sài Gòn Giải Phóng. 2012-09-04 [2022-06-17]. 
  30. ^ QUỐC THANH. 3 lãnh đạo cấp cao được đề xuất đặt tên đường. TUOI TRE ONLINE. 2012-06-27 [2022-06-17]. (原始内容存档于2022-06-17) (越南语). 
  31. ^ 陳文饒街重修工程完成. 华文西贡解放日报. 2020-09-25 [2022-06-17]. (原始内容存档于2022-06-17). 
  32. ^ 32.0 32.1 Giáo sư Trần Văn Giàu: người truyền cảm hứng sáng tạo cho thế hệ trẻ. doanthanhnien.vn. 2021-09-06 [2022-06-18]. (原始内容存档于2022-06-18). 
  33. ^ 33.0 33.1 33.2 33.3 33.4 33.5 33.6 33.7 Vĩnh biệt Giáo sư Trần Văn Giàu!. TUOI TRE ONLINE. 2010-12-17 [2022-06-17]. (原始内容存档于2022-06-18) (越南语). 
  34. ^ Sự khủng hoảng của chế độ phong kiến nhà Nguyễn trước 1858. elib.thuviennguyenvanhuong.vn. [2022-06-18]. (原始内容存档于2022-06-18). 
  35. ^ 35.0 35.1 GS TRẦN VĂN GIÀU VỚI CÔNG TRÌNH VỀ LỊCH SỬ VIỆT NAM GỒM 5 BỘ, 18 TẬP (1956-1978). www.vnu.edu.vn. [2022-06-17]. (原始内容存档于2022-03-08).