寧平市

越南寧平省省會

寧平市越南語Thành phố Ninh Bình城庯寧平[1])是越南寧平省省蒞,旅遊資源豐富。境內的華閭古都丁朝前黎朝的首都。

寧平市
Thành phố Ninh Bình
省轄市
地圖
寧平市在寧平省的位置
寧平市在寧平省的位置
寧平市在越南的位置
寧平市
寧平市
寧平市在越南的位置
坐標:20°15′29″N 105°58′47″E / 20.2581°N 105.9797°E / 20.2581; 105.9797
國家 越南
寧平省
行政區劃11坊3社
面積
 • 總計48.36 平方公里(18.67 平方英里)
人口(2017年)
 • 總計123,130人
 • 密度2,546人/平方公里(6,594人/平方英里)
時區越南標準時間UTC+7
網站寧平市電子信息門戶網站

地理

編輯

寧平市西和北接華閭縣,南和東南接安慶縣,東北接南定省懿安縣

歷史

編輯

1975年12月27日,寧平省南河省合併為河南寧省寧平市社隨之劃歸河南寧省管轄[2]

1977年4月27日,嘉慶縣寧平市社合併為華閭縣,縣蒞寧平市鎮[3]

1981年4月9日,華閭縣以寧平市鎮重新析置寧平市社;寧平市社下轄雲江坊、梁文綏坊、丁先皇坊、光中坊4坊[4]

1982年12月14日,寧山社碧桃村部分區域劃歸寧平市社丁先皇坊管轄[5]

1982年12月17日,華閭縣寧城社劃歸寧平市社管轄;寧平市社下轄丁先皇坊、光中坊、梁文綏坊、雲江坊、寧城社4坊1社[6]

1991年12月26日,河南寧省重新分設為南河省寧平省寧平市社劃歸寧平省管轄並成為寧平省蒞[7]

1996年11月2日,華閭縣寧慶社、寧進社、寧豐社、寧山社和寧福社5社部分區域劃歸寧平市社管轄;寧城社、梁文綏坊和寧慶社部分區域析置新城坊,寧城社、雲江坊和寧慶社部分區域析置東城坊,寧城社、光中坊、寧進社部分區域和梁文綏坊析置南城坊,寧城社剩餘區域和梁文綏坊剩餘區域合併為福城坊,寧豐社部分區域和光中坊剩餘區域合併為南平坊,丁先皇坊和寧山社部分區域、寧福社部分區域析置碧桃坊,丁先皇坊更名為清平坊[8]

2004年1月9日,華閭縣寧慶社、寧一社、寧進社、寧豐社、寧山社、寧福社6社劃歸寧平市社管轄[9]

2005年4月28日,清平坊部分區域劃歸南平坊管轄,寧山社部分區域劃歸南平坊管轄,寧豐社部分區域劃歸南平坊管轄,碧桃坊部分區域劃歸寧山社管轄,南平坊部分區域劃歸寧豐社管轄;寧慶社改制為寧慶坊,寧豐社改制為寧豐坊[10]

2005年12月2日,寧平市社被評定為三級城市[11]

2007年2月7日,寧平市社改制為寧平市[12]

2007年12月3日,寧山社改制為寧山坊[13]

2014年5月20日,寧平市被評定為二級城市[14]

行政區劃

編輯

寧平市下轄11坊3社,市人民委員會位於清平坊。

  • 碧桃坊(Phường Bích Đào)
  • 東城坊(Phường Đông Thành)
  • 南平坊(Phường Nam Bình)
  • 南城坊(Phường Nam Thành)
  • 寧慶坊(Phường Ninh Khánh)
  • 寧豐坊(Phường Ninh Phong)
  • 寧山坊(Phường Ninh Sơn)
  • 福城坊(Phường Phúc Thành)
  • 新城坊(Phường Tân Thành)
  • 清平坊(Phường Thanh Bình)
  • 雲江坊(Phường Vân Giang)
  • 寧一社(Xã Ninh Nhất)
  • 寧福社(Xã Ninh Phúc)
  • 寧進社(Xã Ninh Tiến)

交通

編輯

注釋

編輯
  1. ^ 漢字寫法來自《同慶地輿志》。
  2. ^ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-03-11]. (原始內容存檔於2017-09-03). 
  3. ^ Quyết định 125-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện, thị xã thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-11]. (原始內容存檔於2017-09-19). 
  4. ^ Quyết định 151-CP năm 1981 về đơn vị hành chính cấp huyện và thị xã thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-11]. (原始內容存檔於2017-09-18). 
  5. ^ Quyết định 196-HĐBT năm 1982 về việc điều chỉnh địa giới phường và một số xã thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-11]. (原始內容存檔於2020-12-18). 
  6. ^ Quyết định 200-HĐBT năm 1982 về việc mở rộng địa giới hai thị xã Hà Nam, Ninh Bình và thành lập thị xã Tam Điệp thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-11]. (原始內容存檔於2017-09-19). 
  7. ^ Nghị quyết về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-03-11]. (原始內容存檔於2017-09-02). 
  8. ^ Nghị định 69-CP năm 1996 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Ninh Bình và huyện Hoa Lư, thành lập phường thuộc thị xã Ninh Bình; thành lập thị trấn huyện lỵ huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. [2020-03-11]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  9. ^ Nghị định 16/2004/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. [2020-03-11]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  10. ^ Nghị định 58/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính phường, xã và thành lập phường thuộc thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. [2020-03-11]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  11. ^ Quyết định 2241/2005/QĐ-BXD công nhận thị xã Ninh Bình là đô thị loại III do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành. [2020-03-11]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  12. ^ Nghị định 19/2007/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình. [2020-03-09]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  13. ^ Nghị định 177/2007/NĐ-CP về việc thành lập phường Ninh Sơn thuộc thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. [2020-03-09]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  14. ^ Quyết định 729/QĐ-TTg năm 2014 công nhận thành phố Ninh Bình là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Ninh Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-09]. (原始內容存檔於2021-02-08).