府里市

越南河南省的省莅

府里市越南語Thành phố Phủ Lý城庯府里)是越南北部河南省省蒞城市,位於河內以南60公里處,在1966年曾遭到空襲。

府里市
Thành phố Phủ Lý
省轄市
地圖
府里市在越南的位置
府里市
府里市
坐標:20°32′43″N 105°54′44″E / 20.5453°N 105.9122°E / 20.5453; 105.9122
國家 越南
河南省
行政區劃11坊10社
面積
 • 總計87.87 平方公里(33.93 平方英里)
人口(2019年)
 • 總計162,635人
 • 密度1,851人/平方公里(4,794人/平方英里)
時區越南標準時間UTC+7
網站府里市電子信息門戶網站

地理 編輯

府里市東接平陸縣,西接金榜縣,南接青廉縣,北接維先市社

歷史 編輯

後黎朝時,府里市屬於山南道。阮朝時,府里市屬於河內省里仁府維先縣金榜縣成泰二年(1890年),里仁府從河內省劃出,與南定省部分府縣合併,設為河南省,里仁府府蒞改為河南省省蒞,南昌縣蒞改為里仁府蒞。此後,省蒞設為府里市社。

1965年4月21日,河南省和南定省合併為南河省府里市社隨之劃歸南河省管轄[1]

1975年12月27日,南河省和寧平省合併為河南寧省,府里市社隨之劃歸河南寧省管轄[2]。後來,府里市社更名為河南市社。

1977年4月27日,河南市社和金榜縣青廉縣合併為金青縣,河南市社改制為河南市鎮,成為金青縣縣蒞[3]

1981年4月9日,金青縣分設為金榜縣青廉縣河南市社,以河南市鎮析置河南市社,分設為梁慶善坊、明開坊、二征夫人坊、陳興道坊4坊[4]

1982年12月17日,青廉縣青珠社、廉政社2社劃歸河南市社管轄[5]

1991年12月26日,河南寧省恢復分設為南河省寧平省,河南市社隨之劃歸南河省管轄[6]

後來,河南市社復名為府里市社。

1996年11月6日,南河省恢復分設為南定省河南省,府里市社成為河南省蒞[7]

2000年9月25日,金榜縣浮雲社和珠山社2社、青廉縣廉鍾社、維先縣藍夏社劃歸府里市社管轄;珠山社析置黎鴻豐坊、藍夏社析置光中坊[8]

2006年,府里市社被評定為三級城市。

2008年6月9日,府里市社改制為府里市[9]

2013年7月23日,維先縣先新社、先海社、先協社3社,平陸縣丁舍社、鄭舍社2社,青廉縣廉節社、廉泉社2社和青泉社部分區域,金榜縣金平社和青山社2社部分區域劃歸府里市管轄;青山社部分區域劃歸黎鴻豐坊管轄;青珠社改制為青珠坊,珠山社改制為珠山坊,廉政社改制為廉政坊,藍夏社改制為藍夏坊,青泉社改制為青泉坊[10]

2018年12月4日,府里市被評定為二級城市[11]

行政區劃 編輯

府里市下轄11坊10社,市人民委員會位於梁慶善坊。

  • 珠山坊(Phường Châu Sơn)
  • 二征夫人坊(Phường Hai Bà Trưng)
  • 藍夏坊(Phường Lam Hạ)
  • 黎鴻豐坊(Phường Lê Hồng Phong)
  • 廉政坊(Phường Liêm Chính)
  • 梁慶善坊(Phường Lương Khánh Thiện)
  • 明開坊(Phường Minh Khai)
  • 光中坊(Phường Quang Trung)
  • 青珠坊(Phường Thanh Châu)
  • 青泉坊(Phường Thanh Tuyền)
  • 陳興道坊(Phường Trần Hưng Đạo)
  • 丁舍社(Xã Đinh Xá)
  • 金平社(Xã Kim Bình)
  • 廉鍾社(Xã Liêm Chung)
  • 廉節社(Xã Liêm Tiết)
  • 廉泉社(Xã Liêm Tuyền)
  • 浮雲社(Xã Phù Vân)
  • 先海社(Xã Tiên Hải)
  • 先協社(Xã Tiên Hiệp)
  • 先新社(Xã Tiên Tân)
  • 鄭舍社(Xã Trịnh Xá)

交通 編輯

注釋 編輯

  1. ^ Quyết định 103-NQ-TVQH năm 1965 về việc phê chuẩn việc thành lập các tỉnh Bắc Thái, Nam Hà, Hà Tây và việc sáp nhập xã An Hòa thuộc huyện Thạch Thất, tỉnh Sơn Tây (cũ) vào xã Tiến Xuân thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành. [2020-02-28]. (原始內容存檔於2017-08-31). 
  2. ^ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-02-28]. (原始內容存檔於2017-09-03). 
  3. ^ Quyết định 125-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện, thị xã thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-02-28]. (原始內容存檔於2017-09-19). 
  4. ^ Quyết định 151-CP năm 1981 về đơn vị hành chính cấp huyện và thị xã thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-02-28]. (原始內容存檔於2017-09-18). 
  5. ^ Quyết định 200-HĐBT năm 1982 về việc mở rộng địa giới hai thị xã Hà Nam, Ninh Bình và thành lập thị xã Tam Điệp thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-02-28]. (原始內容存檔於2017-09-19). 
  6. ^ Nghị quyết về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-02-28]. (原始內容存檔於2017-09-02). 
  7. ^ Nghị quyết về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc Hội ban hành. [2020-02-28]. (原始內容存檔於2017-08-30). 
  8. ^ Nghị định 53/2000/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, mở rộng thị xã Phủ Lý tỉnh Hà Nam. [2019-12-18]. (原始內容存檔於2019-12-18). 
  9. ^ Nghị định 72/2008/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Phủ Lý thuộc tỉnh Hà Nam. [2019-12-18]. (原始內容存檔於2019-12-18). 
  10. ^ Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Duy Tiên, Bình Lục, Thanh Liêm, Kim Bảng để mở rộng thành phố Phủ Lý và thành lập phường thuộc thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam. [2019-12-18]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  11. ^ Quyết định số 1678/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Về việc công nhận thành phố Phủ Lý là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Hà Nam. [2019-12-18]. (原始內容存檔於2020-04-01).