裴進勇 (1997年)

裴進勇越南語Bùi Tiến Dũng裴進勇,1997年2月28日)是越南足球運動員,司職守門員。現效力於V聯賽胡志明FC[1]他出身清化省玉勒縣福盛社的一個芒族農民家庭,從小就對足球充滿熱情,並在當地的培訓中心練習。2013年他被徵召到清化青年隊。2016年被清化隊註冊參加V聯賽,2017年被提升到一線隊。

裴進勇
2018年
個人資料
本名 Bùi Tiến Dũng
出生日期 (1997-02-28) 1997年2月28日27歲)
出生地點  越南清化省玉勒縣
身高 1.81米(5英尺1112英寸)
位置 門將
球會資料
現在所屬 胡志明市
球衣號碼 35
青年隊
2009-2012 青俊
2013-2016 清化
職業球會*
年份 球隊 出賽 (入球)
2017-2019 清化 13 (0)
2019 河內 2 (0)
2019- 胡志明市 6 (0)
國家隊
2016-2017 越南U-19/20 14 (0)
2017- 越南U-23 21 (0)
2018- 越南 1 (0)
* 職業球會出賽次數與入球數僅計算國內聯賽部份
最後更新於:2018-1-28 (UTC)
‡ 國家隊出賽次數和入球數
最後更新於:2018-1-28 (UTC)

2016年,裴進勇首次入選國家青年隊,並在2016年10月的U-19亞洲杯決賽中成為越南U-19隊的主力門將,幫助越南第一次獲得2017年U-20世界盃入場券。世界盃的三場比賽裴進勇都首發上場,但最終球隊並未出線。2018年初,裴進勇參加U-23亞洲杯,所有比賽均為首發並隨隊打進了決賽。8月印度尼西亞亞運會上他仍然是越南國奧隊參加的主力門將。

弟弟裴進用也是職業球員,效力越南U-23。[2]

身體和童年 編輯

裴進勇1997年2月28日出生在清化省玉勒縣一個芒族家庭中。[3]父親裴文慶,母親范氏調。[4] 他有一個姐姐耀香和一個弟弟進用。[2]家庭務農為生,進勇和弟弟早早就幫着家裏干農活。[5][6]

由於曾參加過玉勒運動會的足球,Dung的父親教他的孩子們踢足球,所以兩兄弟從小就對足球充滿熱情但沒有條件訓練。情況。[4][7]到了二年級,裴天勇就表現出了他的熱情,放學和放水牛之餘,他留在村子的院子裏練習足球。兩兄弟因家庭原因拿香蕉葉、捲紙屑、或打破柚子打球。[8]天勇兩兄弟對足球的熱情就源於那裏。[9]

12歲時,常春縣的青俊青少年足球培訓有限公司招收學生,兩兄弟請他們的母親學習。雖然家境艱難,但兄弟二人仍經叔叔與家人商量,前往青團中心學習文化、練習足球。[8][10]最初,Dung 擔任中後衛,但由於中鋒位置缺乏門將位置,Dung 被推下守門員,並由清化公安足球隊的前守門員指導。[11][12][13] .因為他的後衛位置訓練比較晚,儘管他是一個有天賦的門將,腳下踢得很好,但有時裴天勇還是會犯錯,犯一些不必要的錯誤。但過了一段時間,這個中心停止了工作,兄弟二人回到了自己的家中。就在這時,田勇看到了胡志明市越南足球人才投資發展基金(PVF)在清化有學生的消息。由於Dung年事已高,而且處境艱難,只有他的弟弟Tien Dung在錄取過程中表現出色。[14]而田勇不得不回到孟村做水管工,在村里采木薯出租,並幫助家庭經濟。[7]

足球生涯 編輯

FLC 清化 編輯

2013年,曾想放棄球員生涯的進勇突然被主教練阮成勇召入清化隊[2][8][15]經過長時間的練習,2015年,Tien Dung在全國U19錦標賽上迅速佔據了清化U19的主力。而FLC Thanh Hoa俱樂部購買了Thuong Xuan Center的青年訓練合同,完全擁有Bui Tien Dung,晉升為一線隊並註冊參加V聯賽。[16]

胡志明市 編輯

國家青年隊 編輯

年份 出戰 零封
越南U-23
2017 1 1
2018 15 8
2019 4 4
2020 2 2
總計 21 15
年份 出戰 零封
越南國家隊
2017年 0 0
2018年 1 0
2019年 0 0
總計 1 0

個人生活 編輯

裴進勇被家人和鄰居形容為對父母孝順的兒子,回家後經常幫父母打掃屋子和飼養牲畜。他有在訓練和比賽後寫日記的習慣,並遠離煙酒茶等興奮劑。[17]弟弟裴進用也是職業球員和越南國家隊員,目前效力於峴港SHB[2][18]裴進勇欽慕捷克門將切赫

榮譽 編輯

俱樂部 編輯

FLC 清化
  • 越甲 亞軍(2017)
河內FC
  • 越甲: 冠軍 (2019)
  • 越南國家杯: 冠軍 (2019)

國家隊 編輯

越南U-19
越南U-22
越南U-23
越南國家隊

個人 編輯

越南國家U-23足球隊在2018年亞足聯U-23錦標賽上獲得亞軍,國家主席陳大光簽署第125號決定,授予勞動獎章表彰其出色表現。[19][20][21]

參見 編輯

註釋 編輯

  1. ^ Soccerway資料庫:裴進勇
  2. ^ 2.0 2.1 2.2 2.3 Hà Giang. Thủ môn giúp U19 VN cầm hòa UAE từng đá trung vệ. Zing.vn. 2016-10-18 [2016-10-18]. (原始內容存檔於2020-01-26) (Việt). 
  3. ^ Chuyện hai anh em nhà Tiến Dụng - Tiến Dũng ở U21 Việt Nam. Bóng đá plus. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2019-09-30). 
  4. ^ 4.0 4.1 Mẹ thủ môn tiết lộ điều bí mật về Tiến Dũng. Vietnamnet. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2021-04-14). 
  5. ^ Nếu không làm thủ môn, Bùi Tiến Dũng nói, có thể về quê làm nông, nuôi chó, gà, vịt, heo, lợn. Dân Việt. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2019-05-20). 
  6. ^ Cuộc sống gia đình Bùi Tiến Dũng có gì khác sau kỳ tích châu Á?. Zing. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2018-04-02). 
  7. ^ 7.0 7.1 Thủ thành Bùi Tiến Dũng từng nghĩ tới chuyện nghỉ đá bóng vì gia cảnh nghèo khó. VTV. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2022-05-19). 
  8. ^ 8.0 8.1 8.2 Bùi Tiến Dũng: Đôi tay từng lấm lem bùn vữa phụ hồ, từng gạt nước mắt vì nghịch cảnh, đôi tay giúp U23 làm nên lịch sử. Trí thức trẻ. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2018-04-09). 
  9. ^ Ngỡ ngàng ảnh hồi nhỏ của anh em Bùi Tiến Dũng. Giao thông. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2018-10-03). 
  10. ^ "Người nhện" Bùi Tiến Dũng và hành trình đến với trái bóng. Người lao động. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2021-08-11). 
  11. ^ Bùi Tiến Dũng: Thủ môn quốc dân, 'người nhện' của U23 Việt Nam. Zing. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2018-04-02). 
  12. ^ Con đường trở thành người hùng U23 Việt Nam của thủ môn Tiến Dũng. Dân trí. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2022-05-22). 
  13. ^ Hình ảnh Bùi Tiến Dũng đẹp nhất ở đời thực và trên sân cỏ khiến chị em "phát sốt". Gia đình mới. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2022-05-27). 
  14. ^ Thủ môn Bùi Tiến Dũng từng suýt trở thành trung vệ ở FLC Thanh Hóa. VOV. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2022-06-26). 
  15. ^ Mẹ thủ môn Tiến Dũng khóc nghẹn kể chuyện con làm phu hồ, hiến máu cứu cha. Thể thao & Văn hóa. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2021-08-11). 
  16. ^ U23 Việt Nam: "Thành bại luận… ông bầu". Lao động. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2022-07-02). 
  17. ^ Lan Phương. Bùi Tiến Dũng – chàng thủ môn thích nấu rau chăm lợn. Báo Thanh niên. 2018-01-16 [2018-01-28]. (原始內容存檔於2018-06-10) (Việt). 
  18. ^ Vẻ ngoài gây sốt của Tiến Dụng - em trai thủ môn Bùi Tiến Dũng. VNExpress. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2022-05-22). 
  19. ^ Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng Nhất cho đội U23 VN. Tuổi trẻ. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2023-04-07). 
  20. ^ Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất cho U23 Việt Nam. Dân trí. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2022-12-07). 
  21. ^ U23 Việt Nam được tặng thưởng Huân chương lao động hạng Nhất. VNExpress. [2021-08-11]. (原始內容存檔於2018-01-28). 

擴展閱讀 編輯

  • 《U23火風暴——常州白雪》,越南體育體操出版社,2018

外部連結 編輯