廣治省
廣治省(越南语:Tỉnh Quảng Trị/省廣治)是越南中北沿海地區的一个省,省莅东河市。
廣治省 Tỉnh Quảng Trị(越南文) 省廣治(汉喃文) | |
---|---|
省 | |
广治古城 | |
廣治省在越南的位置 | |
坐标:16°45′N 107°00′E / 16.75°N 107°E | |
国家 | 越南 |
地理分区 | 北中部 |
省会 | 東河市 |
政府 | |
• 类型 | 人民议会制度 |
• 行政机构 | 廣治省人民委员会 |
面积 | |
• 总计 | 4,739.8 平方公里(1,830.0 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 總計 | 632,375人 |
• 密度 | 133人/平方公里(346人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
邮政编码 | 48xxx |
電話區號 | 233 |
ISO 3166码 | VN-25 |
车辆号牌 | 74 |
行政区划代码 | 45 |
民族 | 越族、華族、布鲁-云乔族、达渥族 |
網站 | 广治省电子信息门户网站 |
地理
编辑历史
编辑隋大業元年(605年),隋朝平定林邑,在此設置蕩州。隋朝末年,此地又被林邑國佔據,設為烏州和麻令州。
越南李朝天貺寶象二年(1069年),李聖宗征討占城國,占城獻麻令州。李朝將麻令州改為明靈州,並招募國內流民前往定居[1]。
龍符元化三年(1103年),占城國重新佔領麻令州。次年(1104年),李常傑討伐占城,收復明靈州。
陳興隆十四年(1306年),陳英宗將玄珍公主嫁給占城國王制旻,獲得烏州、里州之地。在烏州設置順州,設石蘭縣、花閬縣、利調縣、安仁縣四縣隸屬順州。
屬明時期,廣治省設順州,隸屬順化府。
黎光順十年(1469年),黎聖宗劃定天下版圖,明靈州隸屬新平府,順州改為武昌縣、海陵縣二縣,隸屬肇豐府,二府都隸屬順化承宣。
正治元年(1558年),阮潢入鎮順化,此後廣治省屬於阮主領地。阮潢最初在武昌縣愛子社駐營,阮福源時期遷至廣田縣,稱愛子社為舊營。
景興三十六年(1775年),北方鄭主軍隊攻佔順化,設順化處,廣平府和肇豐府都隸屬順化處。
景興四十七年(1786年)冬,西山軍阮惠驅逐鄭主軍隊,佔據順化。
西山景盛九年(1801年),阮福映攻克富春,將首都遷回富春城,并以肇豐府香茶、廣田和富榮三縣設置廣德營。又以海陵、登昌二縣和廣平府明靈縣設置廣治營。各設置留守、該簿和記錄。並設置甘露道,隸屬廣治營。
嘉隆五年(1806年),定廣治營為直隸營,隸屬京師。
明命三年(1822年),分肇豐府香茶縣、廣田縣和富榮縣設承天府;肇豐府專領登昌縣和海陵縣,又析廣平府明靈縣改隸肇豐府。
明命四年(1823年),設向化州,隸甘露道。
明命八年(1827年),改為廣治鎮,省直隸二字。並在甘露道設置㟐嶸州、廊辰州、那賁州、上薊州、佐邦州、昌盛州、巴欄州、尋湓州和㟐俸州九個羈縻州,稱為甘露九州。
明命十一年(1830年),設肇豐府知府,兼理明靈縣,統轄登昌縣和海陵縣。
明命十二年(1831年),改設為廣治省。改甘露道為甘露府。置知府一員,兼理向化州,統轄九州。
明命十五年(1834年),以廣平省和廣治省為北直。並改向化州為向化縣。
明命十七年(1836年),增設地靈縣。肇豐府改兼理登昌縣,統轄明靈縣、地靈縣和海陵縣三縣。
嗣德三年(1850年),改向化縣為成化縣。
嗣德六年(1853年),廢廣治省為廣治道,文書冊籍冠以承天府,廢肇豐府和甘露府二府,海陵縣和登昌縣二縣由道兼理,地靈縣由明靈縣兼攝,明靈縣和成化縣以及甘露九州由道統轄。
嗣德十五年(1862年),改地靈縣為由靈縣[2]。
嗣德二十九年(1876年),复改廣治道為廣治省。恢復肇豐府和甘露府二府。登昌縣由肇豐府兼理,成化縣由甘露府兼理。
同慶元年(1886年),復設由靈縣縣衙,隸肇豐府統轄,不再由昭靈縣併攝。[3]
成泰年間,羈縻州甘露九州由殖民政府劃歸老撾。
維新元年(1907年),增設向化縣,由甘露府統轄。
維新四年(1910年),改甘露府為甘露縣,廢成化縣。升永靈縣為永靈府。
1954年日內瓦會議後,越南南北方以北緯十七度為分界線。廣治省除永靈縣屬於北方,其餘都屬南方。越南共和國在廣治省設有由灵郡、忠良郡、向化郡、肇丰郡、海陵郡、甘露郡、巴隆郡7郡,後巴隆郡併入肇豐郡,析置东河郡、枚岭郡,共8郡。北方的越南民主共和國則在永靈縣設置省級永靈特區。
越南戰爭期間,廣治省成為南越最北省份及南北越非軍事區的鄰接地帶。雙方多次反覆爭奪,直到1975年春季攻勢才由北越一舉拿下。
1975年,南越政權被推翻。次年,越南统一,廣治省和廣平省與承天省合併為平治天省。廣治省区域包括東河市社、甘露縣、由靈縣、海陵縣、向化縣、肇豐縣、永靈縣1市社6縣。
1977年3月11日,甘露縣、永靈縣和由靈縣合併為𤅶海縣;肇豐縣和海陵縣合併為肇海縣[4]。
1981年9月11日,𤅶海县8社和肇海县2社划归东河市社管辖[5]。
1989年6月30日,平治天省重新分為廣平省、廣治省和承天順化省3省;廣治省下轄東河市社、𤅶海縣、肇海縣和向化縣1市社3县,省莅东河市社[6]。
1990年3月23日,𤅶海县分设为永灵县和由灵县2县;肇海县分设为肇丰县和海陵县2县[7]。
行政區劃
编辑廣治省下轄1市1市社8縣,省莅东河市。
注释
编辑- ^ 朱桂莲. 论越南对占婆的征服. 《武汉教育学院学报(哲学社会科学版)》. 1989年, (4): 61. CNKI CJFDTOTAL-WJXB198904011 .
- ^ 《大南一統志》維新本沒有說明地靈縣改名為由靈縣的時間。《大南國疆界彙編》作嗣德十五年(1862年)。
- ^ 據《大南一統志》維新本和《大南國疆界彙編》。
- ^ Quyết định 62-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-09-18]. (原始内容存档于2020-04-05).
- ^ Quyết định 64-HĐBT năm 1981 về việc mở rộng thành phố Huế, thị xã Đông Hà và phân vạch lại địa giới các huyện Hương Điền, Triệu Hải thuộc tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng bộ trưởng ban hành. [2020-03-21]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị quyết về việc phân vạch đại giới hành chính của các tỉnh Nghĩa Bình, Phú Khánh và Bình Trị Thiên do Quốc hội ban hành. [2017-09-19]. (原始内容存档于2020-04-15).
- ^ Quyết định 91-HĐBT năm 1990 về việc chia các huyện Bến Hải và Triệu Hải thuộc tỉnh Quảng Trị do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-09-18]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Quyết định 328-HĐBT năm 1991 điều chỉnh địa giới thị xã Đông Hà và thành lập lại huyện Cam Lộ thuộc tỉnh Quảng Trị do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-09-18]. (原始内容存档于2022-04-04).
- ^ Nghị định 83-CP năm 1996 về việc thành lập huyện ĐaKrông thuộc tỉnh Quảng Trị. [2017-09-18]. (原始内容存档于2022-01-02).
- ^ Nghị định 174/2004/NĐ-CP về việc thành lập huyện đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh Quảng Trị. [2017-09-18]. (原始内容存档于2021-06-21).
- ^ Nghị định 31/2008/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hải Lăng, huyện Triệu Phong để mở rộng địa giới hành chính thị xã Quảng Trị; điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường để thành lập phường thuộc thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị. [2020-03-21]. (原始内容存档于2022-04-04).
- ^ Nghị quyết số 33/NQ-CP về việc thành lập thành phố Đông Hà thuộc tỉnh Quảng Trị do Chính phủ ban hành. [2020-03-21]. (原始内容存档于2022-04-04).
外部連結
编辑- 廣治省电子信息门户网站 (页面存档备份,存于互联网档案馆)(越南文)