諒山省
越南省份
諒山省 (越南语:Tỉnh Lạng Sơn/省諒山)是越南東北部的一個省,省莅谅山市。
諒山省 Tỉnh Lạng Sơn(越南文) 省諒山(汉喃文) | |
---|---|
省 | |
![]() | |
![]() 諒山省在越南的位置 | |
坐标:21°45′N 106°30′E / 21.75°N 106.5°E | |
国家 | ![]() |
地理分区 | 東北部 |
省会 | 諒山市 |
政府 | |
• 类型 | 人民议会制度 |
• 行政机构 | 諒山省人民委员会 |
面积 | |
• 总计 | 8,310.2 平方公里(3,208.6 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 總計 | 781,655人 |
• 密度 | 94.1人/平方公里(244人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
邮政编码 | 25xxx |
電話區號 | 205 |
ISO 3166码 | VN-09 |
车辆号牌 | 12 |
行政区划代码 | 20 |
民族 | 京族、儂族、瑤族、岱依族 |
網站 | 谅山省电子信息门户网站 |
名称编辑
諒山鄰近中國大陸,其名稱「諒山」簡化後變成「谅山」,跟「凉山」非常形似,所以在中文媒體經常被錯誤寫成為「凉山」。
地理编辑
历史编辑
谅山省为侬族和岱依族的世居地。其文明的历史可追溯到7000至9000年前的北山文化。
谅山自古以来便是越南与中国陆路往来的重要地区。中越边境的友誼關为重要海关。
1948年1月25日,越南政府将各战区合并为联区,战区抗战委员会改组为联区抗战兼行政委员会。第一战区和第十二战区合并为第一联区,设立第一联区抗战兼行政委员会[1],谅山省划归第一联区管辖。
1949年11月4日,第一联区和第十联区合并为越北联区,设立越北联区抗战行政委员会[3]。谅山省随之划归越北联区管辖。
1956年7月1日,越北联区改设为越北自治区,谅山省划归自治区管辖,原北江省下辖的右陇县划归谅山省管辖[4]。
1964年12月16日,恬熙县和凭莫县6社合并为文关县,温州县和凭莫县剩余8社合并为枝陵县,文渊县和脱朗县合并为文朗县[5]。
1975年12月27日,越北自治区撤销[6],谅山省与高平省合并为高谅省[7]。
1978年12月29日,高谅省重新分设为谅山省和高平省,广宁省定立县划归谅山省管辖;谅山省下辖谅山市社和长定县、文朗县、文关县、平嘉县、北山县、右陇县、枝陵县、高禄县、禄平县、定立县10县[9]。
1986年11月22日,谅山市社1社划归高禄县管辖[10]。
2019年3月25日,谅山市被评定为二级城市[12]。
行政區劃编辑
諒山省下轄1市10縣,省莅谅山市。
注释编辑
- ^ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 48/SL về việc sát nhập huyện Lộc bình thuộc tỉnh Hải ninh vào tỉnh Lạng sơn do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2017-09-17).
- ^ Sắc lệnh số 127/SL về việc hợp nhất hai Liên khu 1 và 10 thành Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 268/SL về việc ban hành bản quy định việc thành lập khu tự trị Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-01-30]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Quyết định 177-CP năm 1964 về việc điều chỉnh địa giới của một số huyện thuộc các tỉnh Lạng-sơn, Yên-bái và Thanh-hoá do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-01-30]. (原始内容存档于2020-03-24).
- ^ Nghị quyết về việc cải tiến hệ thống các đơn vị hành chính do Quốc hội ban hành. [2020-01-30]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-01-30]. (原始内容存档于2017-09-03).
- ^ Quyết định 229-CP năm 1977 về việc điều chỉnh địa giới của huyện Cao Lộc vào thị xã Lạng Sơn thuộc tỉnh Cao Lạng do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-30]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị quyết về việc phê chuẩn việc phân vạch lại địa giới thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Hà Sơn Bình, Vĩnh Phú, Cao Lạng, Bắc Thái, Quảng Ninh và Đồng Nai do Quốc hội ban hành. [2020-01-30]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Quyết định 145-HĐBT năm 1986 về việc điều chỉnh địa giới hành chính của huyện Cao Lộc và thị xã Lạng Sơn thuộc tỉnh Lạng Sơn do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-30]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị định 82/2002/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Lạng Sơn, thuộc tỉnh Lạng Sơn. [2020-01-30]. (原始内容存档于2020-02-03).
- ^ Quyết định 325/QĐ-TTg năm 2019 về công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn. [2020-03-21]. (原始内容存档于2020-03-21).
外部链接编辑
- 谅山省电子信息门户网站 (页面存档备份,存于互联网档案馆)(越南文)